Chủ để mở rộng:
Như trong chủ đề trước, TTW đã giới thiệu về sự kỳ
diệu của Fibonacci, hôm nay TTW sẽ tiếp tục với việc áp dụng các tỷ lệ này
trong PTKT
Các công cụ
Ø Fibonacci
Retracement (dạng hồi lại, hay thoái lui)
Ø Fibonacci
Extensions (dạng mở rộng)
Ø Fibonacci
Fans (dạng quạt)
Ø Fibonacci
Arcs (dạng cung)
Ø Fibonacci
Time Zones (vùng thời gian)
Ứng dụng để
Ø Xác
định các vùng chống đỡ/kháng cự (Support and Resistance)
Ø Dự
báo mục tiêu giá (Target Price)
Ø Xác
định thời điểm đảo chiều (turning point)
Ø Đo
sóng Elliott
Xác định các vùng chống đỡ/kháng cự
Fibonacci Retracement/ Extensions
Được
sử dụng để dự báo các mức chống đỡ và kháng cự trong tương lai; hay xác định một
quá trình hiệu chỉnh hoặc quá trình thoái lui trong một xu hướng đã kết thúc.
v Các mức Retracement:
23.6%; 38.2%;
50%; 61,8%; 78.6%...
v Các mức Extensions:
127%,
141%, 161.8%, 261.8% và 423.6%....
Kết
hợp với các mẫu hình, candlestick, các chỉ báo, khối lượng
=>
Xác định khả năng đảo chiều.
Fibonacci Fans
Fibonacci
Fans
được thiết lập từ một đường xu hướng được vẽ từ 2 điểm cực trị
(1-peak) và (2-trough). Sau đó, một
trục dọc “vô hình” được vẽ qua điểm cực trị thứ 2. Ba đường xu hướng sẽ được vẽ
từ điểm cực trị thứ nhất (1) cắt trục dọc tạo thành các góc ở các mức 38.2%; 50%; 61.8%.
Được sử dụng kết hợp với các công cụ khác để xác định mức
chống đỡ và kháng cự.
Fibonacci
Arc
Fibo Arc được thiết lập từ một đường cơ
sở đi qua 2 điểm cực trị
(1) và (2).
Các đuờng cung được vẽ với bán kính 38.2%, 50% và 61.8% đuờng cơ sở.
Các
đuờng cung được sử dụng kết hợp
với các công cụ khác để xác định mức chống đỡ và kháng cự.
Fibonacci
Time Zones
Là
những đuờng thẳng đứng được phân chia theo dãy số Fibonacci và chạy dọc theo
theo trục thời gian. Một đáy, hoặc đỉnh lớn được chọn làm điểm bắt đầu. Có thể
lờ đi các vạch đầu tiên. Các
điểm đảo chiều tiềm năng có thể được tìm thấy ở
các vạch tiếp theo, tuơng ứng với
21, 34, 55, 89, 144 ngày…
Time
Projection
Time Projection (2-day; 3 day)
Ý
tuởng công cụ này:
Ø Khi
giá dịch chuyển từ A đến B, thoái lùi về một tỷ lệ Fibo nhất định (38.2, 50,
61.8%)
Ø Khi
giá dịch chuyển từ A đến B trong khoản thời gian x. ngày.
Sự
dịch chuyển đối nghịch tiếp theo có diễn ra trong thời gian trong một khoảng thời
gian= Fibo Ratio * x.day
Potential
Reversal Zone (PRZ)
PRZ
–Vùng đảo chiều tiềm năng: được định nghĩa là một khu vực có sự hội tụ của nhiều
hơn 2 vạch (2 mức) Fibonacci (có thể là 3, 4, hoặc 5…), tại các vùng như vậy,
Nhà PTKT tin rằng giá sẽ đảo chiều với một xác xuất cao.
Fibonaccci và Elliott wave:
Cấu tạo sóng
Theo R.N. Elliott, một chu kỳ sóng hoàn chỉnh cơ bản có 8 sóng: 5 sóng đẩy (impulse) và 3
sóng hiệu chỉnh (corrective). (5) (3) (8), đều là những số trong dãy Fibonacci.
Đo sóng (dựa trên sự thoái lùi hay mở rộng của các tỷ lệ
fibonacci)
+
Sóng 2: thường thoái lùi 50% - 60% so với sóng
1.
+
Sóng 3: thường gấp 1.62-2.62 lần sóng 1.
+
Sóng 4: thường thoái lùi 30%-50% lần sóng 3.
+
Sóng 5: sẽ bằng: 1 hoặc 1.62 hoặc 2.62 lần chiều
dài sóng 1.
Ứng dụng để xác định các mẫu hình điều hòa (Harmonic Pattern)
Harmonic Pattern giúp xác định
vị trí và thời gian đảo chiều tiềm năng của hành động giá. Bao gồm: mẫu hình 5-0;
AB=CD; Bat; Gartley; Crab ; Shark; Butterfly, Three Drives…
Harmonic Pattern AB=CD
Harmonic Pattern Gartley
Tổng kết
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét