Read more: http://vcupdesign.blogspot.com/2012/08/chia-main-body-thanh-2-hay-nhieu-cot.html#ixzz4vIRg9JDy

Thứ Sáu, 21 tháng 12, 2012

SỰ KÌ DIỆU CỦA DÃY SỐ FIBONACCI VÀ ỨNG DỤNG TRONG PTKT

Chủ để mở rộng:
Như trong chủ đề trước, TTW đã giới thiệu về sự kỳ diệu của Fibonacci, hôm nay TTW sẽ tiếp tục với việc áp dụng các tỷ lệ này trong PTKT
Các công cụ
Ø  Fibonacci Retracement (dạng hồi lại, hay thoái lui)
Ø  Fibonacci Extensions (dạng mở rộng)
Ø  Fibonacci Fans (dạng quạt)
Ø  Fibonacci Arcs (dạng cung)
Ø  Fibonacci Time Zones (vùng thời gian)
Ứng dụng để
Ø  Xác định các vùng chống đỡ/kháng cự (Support and Resistance)
Ø  Dự báo mục tiêu giá (Target Price)
Ø  Xác định thời điểm đảo chiều (turning point)
Ø  Đo sóng Elliott
Ø  Xác định các mẫu hình điều hòa AB.CD (Harmonic Pattern)
Xác định các vùng chống đỡ/kháng cự
 Fibonacci Retracement/ Extensions
Được sử dụng để dự báo các mức chống đỡ và kháng cự trong tương lai; hay xác định một quá trình hiệu chỉnh hoặc quá trình thoái lui trong một xu hướng đã kết thúc.
v Các mức Retracement:
                                                23.6%;  38.2%;  50%;  61,8%;  78.6%...

v Các mức Extensions:
                                                 127%,  141%, 161.8%, 261.8%  và 423.6%....

Kết hợp với các mẫu hình, candlestick, các chỉ báo, khối lượng
=> Xác định khả năng đảo chiều.
 Fibonacci Fans
Fibonacci Fans được thiết lập từ một đường xu hướng được vẽ từ 2 điểm cực trị (1-peak) và (2-trough). Sau đó, một trục dọc “vô hình” được vẽ qua điểm cực trị thứ 2. Ba đường xu hướng sẽ được vẽ từ điểm cực trị thứ nhất (1) cắt trục dọc tạo thành các góc ở các mức 38.2%; 50%; 61.8%.
Được sử dụng kết hợp với các công cụ khác để xác định mức chống đỡ và kháng cự.
Fibonacci Arc
Fibo Arc được thiết lập từ một đường cơ sở đi qua 2 điểm cực trị (1) và (2). Các đuờng cung được vẽ với bán kính 38.2%, 50% và 61.8% đuờng cơ sở.
Các đuờng cung được sử dụng kết hợp với các công cụ khác để xác định mức chống đỡ và kháng cự.
Fibonacci Time Zones
Là những đuờng thẳng đứng được phân chia theo dãy số Fibonacci và chạy dọc theo theo trục thời gian. Một đáy, hoặc đỉnh lớn được chọn làm điểm bắt đầu. Có thể lờ đi các vạch đầu tiên. Các điểm đảo chiều tiềm năng có thể được tìm thấy ở các vạch tiếp theo, tuơng ứng với 21, 34, 55, 89, 144 ngày
Time Projection
Time Projection (2-day; 3 day)
Ý tuởng công cụ này:
Ø  Khi giá dịch chuyển từ A đến B, thoái lùi về một tỷ lệ Fibo nhất định (38.2, 50, 61.8%)
Ø  Khi giá dịch chuyển từ A đến B trong khoản thời gian x. ngày.
Sự dịch chuyển đối nghịch tiếp theo có diễn ra trong thời gian trong một khoảng thời gian= Fibo Ratio * x.day
Potential Reversal Zone (PRZ)
PRZ –Vùng đảo chiều tiềm năng: được định nghĩa là một khu vực có sự hội tụ của nhiều hơn 2 vạch (2 mức) Fibonacci (có thể là 3, 4, hoặc 5…), tại các vùng như vậy, Nhà PTKT tin rằng giá sẽ đảo chiều với một xác xuất cao.
Fibonaccci và Elliott wave:
Cấu tạo sóng
Theo R.N. Elliott, một chu kỳ sóng hoàn chỉnh cơ bản có 8 sóng: 5 sóng đẩy (impulse) và 3 sóng hiệu chỉnh (corrective). (5) (3) (8), đều là những số trong dãy Fibonacci.
Đo sóng (dựa trên sự thoái lùi hay mở rộng của các tỷ lệ fibonacci)
+        Sóng 2: thường thoái lùi 50% - 60% so với sóng 1.
+        Sóng 3: thường gấp 1.62-2.62 lần sóng 1.
+        Sóng 4: thường thoái lùi 30%-50% lần sóng 3.
+        Sóng 5: sẽ bằng: 1 hoặc 1.62 hoặc 2.62 lần chiều dài sóng 1.

Ứng dụng để xác định các mẫu hình điều hòa (Harmonic Pattern)
Harmonic Pattern giúp xác định vị trí và thời gian đảo chiều tiềm năng của hành động giá. Bao gồm: mẫu hình 5-0; AB=CD; Bat; Gartley; Crab ; Shark; Butterfly, Three Drives…
Harmonic Pattern AB=CD

Harmonic Pattern Gartley

Tổng kết
Fibonacci là một công cụ đuợc dùng phổ biến để xác định các điểm chống đỡ và kháng cự. Hay một điểm đảo chiều tiềm năng trong giá lẫn thời gian. Tuy nhiên đây không phải là một hệ thống riêng lẻ, cần kết hợp với với các loại mẫu hình, các chỉ báo, khối lượng và candlestick để tăng độ tin cậy.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét